CÁCH LÀM BỆNH ÁN NGOẠI CHẤN THƯƠNG
II. LDNV:đau HSP+ hông lưng (P)/ TNGTIII. BỆNH SỬ:
III. Tình trạng nhập viện:
BN tỉnh, tiếp xúc tốt
Da niêm hồng
Sinh hiệu: NT: 20l/p ,M: 90l/p, Huyết áp: 110/60 mmHg, Nhiệt độ: 37
Tim đều
Phổi trong
Bụng mềm ấn đau HSP, đề kháng (+)
Tay chân vận động theo yêu cầu
Chẩn đoán: Gãy đa xương sườn bên (P). Theo dõi chấn thương bụng kín.
Bạn đang xem: Cách làm bệnh án ngoại chấn thương
IV. DIỄN TIẾN TỪ LÚC NHẬP VIỆN ĐẾN LÚC KHÁM:
BN than còn đau HSP và hông lưng không giảm, trung tiện được, chưa đi cầu, tiểu bình thường, không sốt, không đau đầu, không đau ngực khó thở
Xử trí:
Truyền dịch: Glucose 5% 500ml 1 chai TTM IVg/p
Cầm máu: Cammic 250mg 2 ống TMC
Giảm đau: Mobic 15mg 1 ống TB
V. TIỀN CĂN:
1/ BẢN THÂN:
Thói quen: không rượu bia, thuốc lá
Dị ứng: Chưa ghi nhận bất thường
Nội khoa: Chưa ghi nhận bất thường
Ngoại khoa: Chấn thương trật khớp thái dương hàm do TNGT tháng 1/2016, không mổ.
2/ GIA ĐÌNH:
Chưa ghi nhận bất thường
1/ TỔNG TRẠNG:
BN tỉnh , tiếp xúc tốt.
Da niêm hồng
Sinh hiệu:
M: 85l/p Huyết áp: 110/70 mmHg
NT: 22l/p Nhiệt độ: 37.5
Không phù
Hạch ngoại biên không sờ chạm
2/ Hệ tim mạch:
Tim đều, tần số 85 lần/ phút
T1, T2 rõ.
Không âm thổi bệnh lý
3/ Hệ hô hấp:
Lồng ngực cân đối ,di động theo nhịp thở, không sang thương , sẹo mổ cũ.
Rì rào phế nang êm dịu 2 bên
Không rale bệnh lý
Rung thanh đều 2 bên.
4/ Hệ tiêu hóa:
Bụng mềm , cân đối di động theo nhịp thở, không sang thương, không sẹo mổ cũ, không tuần hoàn bàng hệ.
Xem thêm: Về Tình Hình Dịch Bệnh Bạch Hầu Tại Sao Bệnh Bạch Hầu Xuất Hiện Ở Tp
Ấn đau hạ sườn phải, không phản ứng thành bụng
Gan lách không sờ chạm.
Nhu động ruột 4l/p
5/ Hệ cơ- xương –khớp:
Ấn đau hông lưng (P)
Tay chân không hạn chế vận động
6/ Hệ thần kinh:
Đồng tử 2mm đều 2 bên, có phản xạ ánh sáng
Không dấu thần kinh định vị
7/ Hệ tiết niệu:
Chạm thận(-)
Cầu bàng quang(-)
8/ Các cơ quan khác:
Chưa ghi nhận bất thường
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN:
BN nam, 26t , nhập viện vì đau HSP+ hông lưng (P) / TNGT
TCCN: đau HSP+ hông lưng (P)
TCTT:
SH ổn , da niêm hồng
Bụng mềm ấn đau HSP, không phản ứng thành bụng
Ấn đau hông lưng (P)
VIII. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Chấn thương bụng kín do tai nạn giao thông, theo dõi vỡ gan, gãy xương sườn (P)
IX. BIỆN LUẬN LÂM SÀNG
Chấn thương bụng kín -> tìm tổn thương tạng đặc, tổn thương tạng rỗng, tổn thương cơ quan khác
BN tai nạn giao thông đập hông (P) vào xe hơi, đau HSP, ấn đau HSP, đề kháng -> nghi ngờ xuất huyết nội do tổn thương tạng đặc (gan), chưa loại trừ có tổn thương tạng rỗng đi kèm.
CTM, SA bụng, CT bụng có cản quang: tìm tổn thương, đánh giá tình trạng xuất huyết
BN than đau hông lưng (P), khám ấn đau hông lưng (P) -> nghi gãy sườn kèm theo. Khám phổi chưa ghi nhận bất thường -> chưa phát hiện tràn khí, tràn máu màng phổi
X. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG
CTM, SA bụng, CT bụng có cản quangX-Quang ngực thẳngAST, ALTUre, creatinin, ion đồ, TQ, TCK, INRXI. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
SA: 14/3Gan: Gan (P) có khối echo dày, ranh giới không rõ d# 65mm. Dịch dưới gan (+).
Lách: cấu trúc đồng dạng, không to. Dịch dưới lách (+)
Túi cùng Douglas: dịch (+)
TDMP (P), (T): (-)
Kết luận: Dập gan (P). Dịch ổ bụng lượng vừa
X-Quang phổi: 14/3
Gãy cung sau xương sườn 9,10,11 (P). Không tràn dịch màng phổi 2 bên.
2. CT scan: 14/3
Rách gan phức tạp phân thùy VI, VII, đường rách sâu khoảng 5cm. Máu tụ trong nhu mô gan phân thùy VI, VII, VIII, đường kính # 7cm, và phân thùy II, III, đường kính # 3,6cm
Tràn dịch/ máu trong phúc mạc lượng ít.
Xem thêm: 9+ Cách Trị Mụn Nhanh Nhất Sau 1 Đêm Hiệu Quả Bất Ngờ, 5 Tuyệt Chiêu Trị Thâm Mụn Cấp Tốc Sau 1 Đêm
Gãy cung sau xương sườn 9, 10, 11, 12 (P).
Dập phổi (P) sau dưới và cạnh rãnh liên thùy lớn
3. Công thức máu: 14/3
WBC | 15.96 | K/ul |
NEU | 82,2 | % |
HB | 15.3 | g/dl |
HCT | 42.4 | % |
PLT | 190 | K/ul |
4. Sinh hóa máu: 14/3
AST | 746 | U/L | |
ALT | 833 | U/L | |
ure | 39 | (13-43) | mg/dl |
creatinin | 0.84 | (0.6-1.8) | mg/dl |
Na | 134 | mEq/l | |
K | 39 | mEq/l |
5. Đông máu:
PT | 69 | (70-140) | % |
aPTT | 32.4 | (30s) | s |
INR | 1.28 |
XII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
Chấn thương bụng kín do tai nạn giao thông, vỡ gan độ IV, tạm ổn, gãy cung sau xương sườn 9, 10, 11, 12 (P)
XIII. BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG:
CT tổn thương gan nhiều phân thùy -> vỡ gan độ IV.SH ổn, không đau bụng tăng lên, trung tiện được, CT không có hình ảnh thoát cản quang ra ngoài lòng mạch -> tình trạng xuất huyết tạm ổnKhông ghi nhận tổn thương tạng rỗng trên CLSCT: gãy cung sườn sau 9, 10, 11, 12 (P), không phát hiện tràn khí tràn máu màng phổi đi kèmXIV. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
Nhập viện, điều trị bảo tồnNằm nghỉ ngơi tại giườngNhịn ăn uốngTruyền dịch: NaCl, Glucose 5%Kháng sinhCầm máu: CammicGiảm đau: Paracetamol TTMTheo dõi:SH, tri giác